ƯU ĐÃI THÁNG 02-2025
Quà tặng dành cho khách hàng nhận xe trong tháng 02-2025, Chính sách áp dụng với các mẫu xe: NX 350 F-Sport
Thông báo giá bán mới áp dụng cho: LX, LM, RX
Vui lòng liên hệ TVBH để biết thông tin chi tiết.
HOTLINE: 0908 525 050
Sau 14 năm không ngừng đổi mới, Lexus đã có bước đột phá vào thị trường Việt Nam với Lexus RX350 ở 03 phiên bản. Nổi bật nhất phải kể đến Lexus RX350 F-Sport 2023 với sứ mệnh là dòng xe tiên phong trong phân khúc SUV hạng sang.
Quyến rũ và mạnh mẽ, RX hoàn toàn mới thiết lập lại tiêu chuẩn crossover hạng sang với công nghệ tiên tiến, ngôn ngữ thiết kế thế hệ mới của Lexus và nhiều phiên bản phù hợp với phong cách sống của bạn.
Tượng trưng cho tinh thần chinh phục mọi thách thức của Lexus, RX là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp hiện đại và khả năng vận hành thú vị mang “Dấu ấn trải nghiệm lái Lexus”.
275 HP
Công suất cực đại
430 Nm
Mô-men xoắn cực đại (Nm)
7,6 giây
Khả năng tăng tốc (0-100 km/h)
3,430,000,000 VNĐ
215 HP
Công suất cực đại
8.9 sec
Khả năng tăng tốc
7,6 giây
Khả năng tăng tốc (0-100 km/h)
4,330,000,000 VNĐ
204 HP
Công suất cực đại
9,1 giây
Khả năng tăng tốc
7,6 giây
Khả năng tăng tốc (0-100 km/h)
4,720,000,000 VNĐ
366 HP
Công suất cực đại
460 Nm
Mô-men xoắn cực đại (Nm)
6,2 giây
Khả năng tăng tốc (0-100 km/h)
4,940,000,000 VNĐ
Được giới thiệu từ năm 1998, Lexus RX 300 đã mở ra phân khúc Crossover hạng sang hoàn toàn mới, trong khi chiếc RX 400h ra mắt vào năm 2005 cũng trở thành chiếc xe sang đầu tiên trên thế giới sở hữu động cơ hybrid. Và nếu Lexus LX là được xem biểu tượng về quyền lực và sức mạnh, thì Lexus RX lại là mẫu xe chủ lực, đóng góp không nhỏ vào doanh số bán hàng Lexus trên thị trường ô tô toàn cầu với doanh số 3,6 triệu chiếc kể từ lúc ra mắt.
Tính đến thời điểm hiện tại, Lexus RX đã bước qua thế hệ 5 hoàn toàn mới, ra mắt toàn cầu vào tháng 5/2022. Tại thị trường Việt Nam, Lexus cũng nhanh chóng ra mắt RX thế hệ 3 ngay khi đặt chân đến Việt Nam vào năm 2013. Đầu năm 2016, Lexus Việt Nam tiếp tục giới thiệu RX thế hệ 4.
Trong tháng 2/2023, Lexus RX 2023 thuộc thế hệ 5 hoàn toàn mới tiếp tục được giới thiệu tại Việt Nam. Tương tự các thế hệ tiền nhiệm, Lexus RX 2023 tiếp tục được nhập nguyên chiếc từ Nhật Bản và phân phối với 4 phiên bản.
Kể từ lần đầu ra mắt năm 1998, Lexus RX không ngừng hoàn thiện thiết kế mạnh mẽ nhưng phải đảm bảo nét tinh tế. Và thế hệ Lexus RX gen 5 tiếp nối bản sắc với ý tưởng thiết kế Quyến rũ đầy sức sống (ALLURING & VERVE). Điều này đã giúp cho tổng thể Lexus RX 2023 giàu sức mạnh và dồi dào nguồn năng lượng mãnh liệt.
Kích thước tổng thể của Lexus RX lần lượt là 4.890 x 1.920 x 1.695 (mm). So với thế hệ tiền nhiệm, Lexus RX có chiều rộng tăng thêm 25 mm, trong khi chiều cao cũng tăng thêm 5 mm. Những thay đổi về kích thước RX 2023 chủ yếu đến từ chiều rộng khi vòm bánh xe mở rộng sang hai bên.
Với kích thước trên, Lexus RX cũng sẽ gặp 1 chút khó khăn khi di chuyển trong đô thị. Ngoài ra, chiều dài cơ sở tăng thêm 60 mm cũng khiến bán hình quay vòng tăng, người lái phải thao tác nhiều hơn khi quay đầu, nhưng khoảng cách và chỗ để chân giữa các hàng ghế được nới rộng, cho người lái và hành khách những hành trình thoải mái hơn.
Đầu xe Lexus RX 2023 thật sự không mới trên khía cạnh nhận diện thương hiệu. Nếu nhìn trực diện từ phía trước, chúng ta sẽ thấy có rất nhiều góc cạnh quen thuộc. Tuy nhiên, từng chi tiết đều được các kỹ sư Lexus làm mới với những ý tưởng thiết kế hiện đại, gợi lên những cảm xúc mới lạ cho người nhìn.
Lưới tản nhiệt hình con suốt vẫn là điểm nhấn gây tranh cãi từ trước đến nay trên những dòng xe Lexus và đặc biệt RX. Tuy nhiên, Lexus đã lựa chọn một thiết kế không viền hoàn toàn mới, vừa hướng đến tương lai điện khí hóa, vừa tạo nên biểu tượng dạng ba chiều mới.
Họa tiết mắt lưới bên trong lưới tản nhiệt cũng là điểm nhấn đáng chú ý trên Lexus RX. Đặc biệt 2 phiên bản F SPORT sẽ có họa tiết mắt lưới sơn đen thể thao, không chỉ trong lưới tản nhiệt mà còn ở hai hốc gió rìa cản cũng trang trí mắt lưới.
Với cụm lưới tản nhiệt mới, Lexus RX cũng đặc biệt với nắp capo vuốt ngang hơn rất nhiều so với trước. Thiết kế này cho cảm giác xe bề thế và cao lớn hơn. Đồng thời những đường gân trên nắp capo cũng rõ nét hơn, tạo cho phần đầu xe Lexus RX sức sống và vẻ chắc chắn.
Cụm đèn pha Lexus RX vẫn sử dụng cấu trúc 3 bóng LED projector kết hợp với dải LED ban ngày hình chữ L đặc trưng. Tuy nhiên, thiết kế đèn pha được vuốt mỏng hơn, kết hợp cùng phần mở rộng sơn đen khá tinh tế.
Tất cả đèn chiếu sáng phía trước gồm đèn pha, đèn báo rẽ, đèn ban ngày, đèn sương mù và đèn chiếu góc đều sử dụng đèn LED hiện đại. Đèn pha tích hợp công nghệ tự động bật/tắt và tự động điều chỉnh góc chiếu.
Phiên bản RX 350 Premium tiêu chuẩn trang bị đèn pha thích ứng AHB, tự động điều chỉnh pha cốt. Trong khi 3 phiên bản cao cấp hơn trang bị đèn pha thích ứng Bladescan AHS, tự động nhận diện và làm tối vùng cần thiết để tránh chói mắt các phương tiện khác, nhưng vẫn đảm bảo tầm nhìn và phạm vi chiếu sáng.
Với phần nắp capo được kéo dài, thân xe Lexus RX được hưởng lợi khi tạo cảm giác nằm ngang và trọng tâm thấp hơn so với trước. Những đường gân dập nổi trên thân xe vẫn ở những vị trí thường thấy nhưng đã được cách điệu nhằm tạo nên hiệu ứng thị giác mạnh mẽ.
Đặc biệt cấu trúc thân xe có thay đổi đáng kể khi tổng thể chiều dài giữ nguyên nhưng trục cơ sở kéo dài ra. Điều này khiến bánh trước được đẩy tiến về phía trước, trụ A đẩy lùi về phía sau kết hợp cùng mui xe vuốt dài đẩy trọng tâm dồn về sau gợi lên khả năng vận hành thể thao và mạnh mẽ.
Gương chiếu hậu Lexus RX vẫn giữ thiết kế trụ đặt trên cửa, tăng tầm nhìn cho người lái và giảm điểm mù. Gương chiếu hậu cũng đầy đủ tính năng chỉnh điện, tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi, sấy gương và tích hợp nhớ vị trí cùng ghế lái. Riêng 3 phiên bản cao cấp sẽ có thêm tính năng tự động chống chói trước đèn pha của xe phía sau.
Các chi tiết trang trí trên thân xe Lexus RX không quá khác biệt so với thế hệ tiền nhiệm. Viền cửa sổ hay gương chiếu hậu vẫn được mạ chrome sang trọng, trong khi tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe.
Riêng 2 phiên bản RX 350 F SPORT và RX 500h F SPORT Performance có viền cửa và ốp gương chiếu hậu sơn đen thể thao hơn. Ngoài ra, cạnh sườn xe cũng được sơn cùng màu thân xe thay vì sơn đen như những phiên bản còn lại, tạo nên thiết kế liền lạc hơn.
Lexus RX trang bị la-zăng hợp kim nhôm 21 inch trên tất cả phiên bản. Tuy nhiên thiết kế la-zăng giữa các phiên bản khác nhau nhằm tạo nên cá tính riêng biệt. Phiên bản RX 350 Premium và RX 350 Luxury có la-zăng đa chấu nhưng sơn lần lượt màu kim loại cao cấp hoặc phay sáng bóng. Hai phiên bản F SPORT cùng có la-zăng 5 chấu kép, nhưng phiên bản RX 350 sẽ sơn đen bóng, trong khi phiên bản RX 500h sơn màu đen mờ cao cấp.
So với hai phần trên, phía sau Lexus RX có thiết kế hoàn toàn mới, tạo điểm nhấn khác biệt so với thế hệ trước đó. Nổi bật nhất chính cụm đèn hậu LED nguyên khối vuốt dài theo chiều ngang đuôi xe, tạo nên vẻ bề thế với trọng tâm thấp.
Đèn hậu LED vẫn giữ đồ họa hình chữ L đặc trưng từ những thế hệ trước đó. Đặc biệt, đèn hậu ôm lấy thân xe nhiều hơn, tạo cảm giác liền mạch và nhấn mạnh xu hướng thiết kế trọng tâm thấp mà Lexus đang theo đuổi trên RX.
Ngoài ra, đèn báo phanh, đèn báo rẽ và đèn sương mù phía sau Lexus RX cũng sử dụng bóng LED hiện đại, cung cấp tín hiệu cảnh báo rõ ràng và dễ nhận biết.
Điểm mới trên Lexus RX chính là thiết kế cản sau theo phong cách thể thao trên 2 phiên bản F SPORT. Ở phiên bản RX 350 Premium và RX 350 Luxury, cản sau trang bị tấm ốp hình thang, sơn bạc và tích hợp 2 khe ống xả ảo. Trong khi chi tiết pô giả trên 2 phiên bản F SPORT có kích thước to hơn, và hầm hố hơn với họa tiết mắt lưới. Đồng thời, ốp cản sau sơn đen hoặc bạc tạo điểm nhấn.
Ngoài ra, tất cả phiên bản Lexus RX được trang bị cánh lướt gió trên cao, mang lại sự cân đối cho đuôi xe. Tất cả phiên bản cũng trang bị giá nóc, nhưng riêng 2 phiên bản F SPORT có giá nóc sơn đen thể thao.
Tương tự thế hệ sản phẩm mới ra mắt gần đây, Lexus RX áp dụng ý tưởng thiết kế Tazuna lấy con người làm trung tâm, nhằm mang lại những kết nối mượt mà và trực quan hơn giữa xe và người lái. Ngoài ra, tinh thần hiếu khách Omotenashi cũng được thể hiện qua cách bố trí tính năng cùng các công nghệ hiện đại.
Bảng táp lô Lexus RX có thiết kế liền mạch giữa bảng táp lô đến hai cảnh cửa nhờ một đường viền bao quanh. Thiết kế này tạo cảm giác như ôm lấy người ngồi trong xe, trong khi cụm điều khiển trung tâm với màn hình cảm ứng và cửa gió điều hòa được đặt nghiêng, cho người lái khả năng làm chủ thực sự, và dễ dàng kiểm soát tình trạng hoạt động của xe.
Vô lăng Lexus RX có thiết kế 3 chấu thể thao trên cả 4 phiên bản. Phiên bản RX 350 Premium có vô lăng bọc da, trong khi phiên bản RX 350 Luxury có thêm ốp gỗ kết hợp bọc da. Riêng 2 phiên bản F SPORT trang bị vô lăng bọc da đục lỗ.
Trên 4 phiên bản đều trang bị vô lăng chỉnh điện 4 hướng, nhớ 3 vị trí, hỗ trợ chức năng ra vào và lẫy chuyển số thể thao. Mặt trước vô lăng tích hợp đầy đủ điều khiển âm thanh, đàm thoại, điều khiển bằng giọng nói và điều khiển hành trình chủ động Adaptive.
Đồng hồ lái Lexus RX cũng nâng cấp màn hình LCD TFT với đồ họa màu hiện đại hơn. Phiên bản RX 350 Premium có kích thước màn hình nhỏ hơn, trong khi 3 phiên bản cao cấp hơn có giao diện tùy chọn linh hoạt và đa dạng, bao gồm dẫn đường, giải trí, thông tin lái xe quan trọng…
Lexus RX cũng đã nâng cấp cần số điện tử với kích thước nhỏ gọn, đem lại vẻ hiện đại và tinh giản cho khoang lái. Hai phiên bản RX 350 Premium và Luxury có cần số bọc da, trong khi hai phiên bản F SPORT có cần số bọc da đục lỗ cao cấp hơn.
Bệ tỳ tay giữa hàng ghế trước Lexus RX cũng được thiết kế cân bằng với vị trí trên cửa, giúp người ngồi có được trạng thái nghỉ ngơi thoải mái nhất. Ngoài ra, nhờ đã lược bỏ cụm touchpad đặc trưng, bệ tỳ tay trung tâm của Lexus RX 2023 vươn dài lên phía trước, có trải nghiệm tối ưu hơn trước đây.
Cửa gió điều hòa trên bảng táp lô Lexus RX cũng có những thay đổi đáng kể. Cửa gió trung tâm đặt thấp hơn so với cụm núm xoay điều khiển, và ngang với cần số, trong khi thế hệ trước có cửa gió trung tâm đặt cao, cho phạm vi hoạt động rộng hơn. Cửa gió trung tâm cũng được viền nhôm sang trọng.
Khoang nội thất Lexus RX đáng tiếc khi không cung cấp tùy chọn chất liệu và ốp nội thất linh hoạt. Phiên bản RX 350 Premium trang bị ghế ngồi và tapi cửa bọc Smooth, kết hợp cùng hoa văn gỗ Sumi Woodgrain. Phiên bản RX 350 Luxury bọc da Semi-aniline kết hợp hoa văn xương cá Black Herringbone Pattern Film. Trong khi 2 phiên bản F SPORT bọc da Smooth kết hợp hoa văn hợp kim cao cấp.
Từng bị đánh giá bảo thủ với các trang bị tiện nghi, nhưng Lexus RX đã được lột bỏ hoàn toàn vỏ bọc đó khi trang bị những tính năng và công nghệ hàng đầu.
Trung tâm giải trí Lexus RX là màn hình cảm ứng 14 inch lớn nhất trong phân khúc. Màn hình có tỷ lệ chữ nhật thay vì kéo dài như thường thấy. Điều này giúp màn hình có thể hiển thị nhiều chức năng cùng lúc.
Màn hình giải trí tích hợp tiêu chuẩn kết nối Apple CarPlay, Android Auto, USB, FM/AM, Bluetooth. Ngoài ra, màn hình trung tâm còn đi kèm Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam, giúp chúng ta có thể dễ dàng định vị ngay cả khi mất sóng điện thoại.
Đi kèm với hệ thống giải trí trên là hệ thống âm thanh cao cấp. Phiên bản RX 350 Premium thấp nhất trang bị hệ thống âm thanh Lexus 12 loa độ phân giải cao với màng loa opal làm bằng than xe, cho giọng hát rõ và sống động. Đồng thời hệ thống này còn tích hợp một loa siêu trầm 20 cm cho âm trầm phong phú, sâu và sắc nét.
Trong khi những phiên bản còn lại trang bị hệ thống âm thanh vòm cao cấp Mark Levinson 21 loa. Hệ thống này bao gồm 9 loa Unity tạo nên sân khấu âm thanh sống động, dải trung cao rõ ràng và thống nhất, cùng với chất âm tinh khiết, trong trẻo. Ngoài ra, công nghệ nhúng lượng tử QLS cũng cho âm thanh chính xác, rõ ràng từng chi tiết, kết hợp công nghệ tái tạo nguồn âm thanh nén Clari-Fi nhằm tạo nên âm thanh gần bản gốc nhất. Hệ thống này cũng đi kèm loa siêu trầm 22,4 cm cho âm trầm sâu, sắc nét và mạnh mẽ.
Lexus RX trang bị Hệ thống điều hòa tự động 3 vùng với chức năng lọc bụi phấn hoa tiêu chuẩn cho 4 phiên bản. Trên những phiên bản F SPORT và Luxury, hệ thống điều hòa có thêm chức năng NanoeX, tạo ra các ion nanoe có tính axít nhẹ, giúp diệt khuẩn và mang lại không khí trong lành cho không gian nội thất.
Ngoài ra, hệ thống điều hòa trên Lexus RX 2023 là loại chủ động, liên kết hoạt động của chức năng điều khiển nhiệt độ gió, sưởi ấm hoặc làm mát ghế, sưởi vô lăng, nhằm mang đến sự thoải mái cho từng vị trí ngồi.
Không gian cabin Lexus RX được trang bị hệ thống chiếu sáng nội thất sang trọng với 14 chủ đề màu sắc ấn tượng, được lựa chọn dựa trên cảm xúc mạnh mẽ của con người khi đứng trước những hiện tượng thiên nhiên tráng lệ. Ngoài ra, người dùng còn có thể lựa chọn thêm những màu sắc ưa thích qua tùy chọn 50 màu bổ sung, có thể thay đổi thông qua màn hình trung tâm.
Không chỉ đèn viền ở bảng táp lô, Lexus RX còn có đèn chiếu sáng chỗ để chân hay tay nắm cửa bên trong. Qua đó, người lái và hành khách dễ dàng quan sát, cũng như tiện dụng hơn trong việc sử dụng xe.
Cũng với đèn nội thất tùy chỉnh đa màu sắc, cửa sổ trời cũng là trang bị tiêu chuẩn trên Lexus RX. Phiên bản RX 350 Premium thấp nhất với cửa sổ trời đơn, có thể trượt mở hoặc nghiêng. Trong khi các phiên bản còn lại trang bị cửa sổ trời toàn cảnh panorama, cũng mở trượt hoặc nghiêng.
Ngoài các tiện ích trên, Lexus RX còn là mẫu xe hiện đại với rất nhiều cổng sạc tích hợp trong nội thất. Giữa hàng ghế trước, Lexus RX 2023 trang bị đế sạc không dây chuẩn Qi, 3 cổng sạc USB-C, 1 cổng sạc USB-A và 1 tẩu sạc 12V. Giữa hàng ghế hai được trang bị 2 cổng sạc USB-C, trong khi khoang hành lý đi kèm với 1 tẩu sạc 12V khác.
Lexus RX vẫn trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm Start Stop engine như thế hệ tiền nhiệm. Và cũng thật đáng tiếc khi mẫu xe RX thế hệ mới chưa được nâng cấp các công nghệ khởi động từ xa hiện đại, hay các ứng dụng hỗ trợ cho việc trên.
Ngoài ra, Lexus RX còn trang bị các tiện ích cao cấp như:
Ghế ngồi Lexus RX cũng ứng dụng khung ghế TNGA với cấu trúc bọc da nếp gấp sâu, duy trì tư thế lái tốt nhất bất kể hành trình dài hay ngắn. Cấu trúc ghế mới cũng giúp ổn định phần thân người hơn khi vào cua.
Hàng ghế trước phiên bản RX 350 Premium và RX 350 Luxury có thiết kế vừa phải, không quá ôm người theo kiểu thể thao như 2 phiên bản F SPORT. Ghế ngồi chỉnh điện 8 hướng tiêu chuẩn, trong khi hàng ghế trước phiên bản RX 350 Luxury chính điện 10 hướng.
Hàng ghế trước Lexus RX cũng trang bị sẵn hệ thống làm mát ghế, đồng thời chỉ duy nhất phiên bản RX 350 Luxury có thêm sưởi ấm hàng ghế trước. Ngoài ra, ghế lái tất cả phiên bản đều hỗ trợ ra vào, tự động lùi ghế về sau để có thêm không gian ra vào xe mỗi khi cửa người lái được mở ra.
Hàng ghế sau Lexus RX cũng tích hợp chức năng làm mát trên tất cả phiên bản. Hàng ghế này có thể gập gọn theo tỷ lệ 40:20:40 để mở rộng khoang hành lý. Phiên bản RX 350 Premium có hàng ghế sau gập cơ tiêu chuẩn, trong khi 3 phiên bản còn lại có hàng ghế 2 chỉnh điện cao cấp hơn. Riêng phiên bản RX 350 Luxury có hàng ghế thứ 2 trang bị sưởi ấm cao cấp hơn.
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của Lexus RX lên đến 612 lít. Khi gập gọn hàng ghế thứ 2, dung tích khoang hành lý lên đến 1.678 lít, khá thoải mái cho những chuyến mua sắm cuối tuần hay đi du lịch với cả nhà. Ngoài ra, cửa khoang hành lý đóng mở bằng điện và có hỗ trợ mở rảnh tay thông minh, giúp cho quá trình sử dụng được thuận tiện hơn.
Bước qua thế hệ 5 hoàn toàn mới, Lexus RX 2023 đã thay đổi hoàn toàn cấu trúc vận hành so với thế hệ trước. Tất cả phiên bản đều trang bị cùng loại động cơ xăng 2.4L 4 xi lanh kết hợp tăng áp mang mã hiệu T24A-FTS.
Chỉ duy nhất phiên bản RX 500h F SPORT Performance được bổ sung 2 mô-tơ điện cho cầu trước và sau. Và đem đến cấu trúc vận hành kết hợp xăng điện thân thiện với môi trường, đảm bảo hiệu suất nhưng giảm lượng tiêu hao nhiên liệu.
Trên ba phiên bản RX 350, khối động cơ xăng cho công suất tối đa 274,9 mã lực tại 6.000 v/ph, và mô-men xoắn cực đại 430 Nm từ 1.700 – 3.600 v/ph. Đi kèm với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
Phiên bản RX 500h F SPORT Performance có công suất 270 mã lực và mô-men xoắn 460 Nm. Kết hợp mô-tơ điện trước 85,8 mã lực và mô-tơ điện sau 101,8 mã lực, cho tổng công suất lên đến 366 mã lực. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 4 bánh trực tiếp DIRECT4, có khả năng phân bổ lực kéo trước sau dao động từ 100:0 đến 20:80.
Khả năng vận hành Lexus RX còn được hưởng lợi đáng kể từ khung gầm GA-K vốn được thiết kế để phù hợp với hệ thống treo liên kết đa điểm. Vì vậy, RX 2023 có hệ thống treo trước MacPherson kết hợp hệ thống treo sau đa liên kết, giúp xe giảm hiện tượng nhấc đầu xe khi tăng tốc hay khởi động. Bộ giảm xóc cũng sử dụng van xoay, hấp thụ lực ngay từ dải tốc độ thấp. Ngoài ra, công nghệ hệ thống treo thích ứng AVS cũng hỗ trợ dập tắt dao động nhanh và tăng cường độ êm ái trên nhiều điều kiện vận hành.
Hỗ trợ người lái và hành khách còn một loạt các tiện ích khác như: Hệ thống kiểm soát trạng thái thân xe khi phanh, Hệ thống đánh lái chủ động DRS, Hệ thống kiểm soát tiếng ồn chủ động ANS, Hệ thống kiểm soát âm thanh chủ động ASC, Hệ thống lựa chọn chế độ lái…
Lexus RX cũng nhấn mạnh đến khía cạnh an toàn khi được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn chủ động Lexus LSS+ với các tính năng cao cấp như:
Lexus RS 350 mới nhất mang đến 6 tùy chọn màu sơn, bao gồm: Titanium, Sonic Quartz, Graphite Black, Onyx, Deep Blue, Deep Metallic Bronze.
Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, RX mới trang bị hệ thống an toàn LSS+ thế hệ thứ 3. Các tính năng hỗ trợ lái trên xe như hệ thống an toàn tiền va chạm, điều khiển hành trình chủ động, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ theo dõi làn đường, đèn pha tự động thích ứng, hỗ trợ đỗ xe tự động.
Giá Lexus RX 350 đang có sự chênh lệch khá lớn giữa các phiên bản, lên tới gần 1,3 tỷ đồng, do đó các trang bị giữa mỗi phiên bản cũng có những khác biệt rõ rệt. Thông số kỹ thuật xe Lexus RX 350 mới nhất để quý khách hàng tham khảo.
Thông số | RX 350 Premium | RX 350 Luxury | RX350 F Sport |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4890 x 1920 x 1695 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | ||
Chiều rộng cơ sở Trước/ Sau (mm) | 1655/1695 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 612 | ||
Khi gập hàng ghế thứ 2 (L) | 1678 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 67,5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1895 – 2005 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2590 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 |
Thông số | RX 350 Premium | RX 350 Luxury | RX350 F Sport |
Đèn chiếu xa và gần | 3 bóng LED | 3 bóng LED | 3 bóng LED |
Đèn báo rẽ | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày, đèn sương mù, đèn góc | LED | LED | LED |
Rửa đèn | Có | Có | Có |
Tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh pha/cos | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh, đèn báo rẽ | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có |
Hệ thống gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu bên trong | Loại chống chói tự động | Loại điện từ | |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện, tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi | Chỉnh điện, tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi, chống chói | |
Sấy gương | Có | Có | Có |
Cửa khoang hành lý | Đóng/mở điện, đá cốp | Đóng/mở điện, đá cốp | Đóng/mở điện, đá cốp |
Cửa sổ trời | Đơn | Toàn cảnh | |
Giá nóc | Có | Có | Có |
Cánh gió đuôi xe | Có | ||
Ống xả kép | Có | Có | Có |
Tự động thích ứng | AHB | AHB | AHB |
Thông số | RX 350 Premium | RX 350 Luxury | RX350 F Sport |
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Da Smooth | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 3 vị trí, làm mát, hỗ trợ ra vào | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 3 vị trí, sưởi, làm mát, hỗ trợ ra vào | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 3 vị trí, làm mát, hỗ trợ ra vào |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 8 hướng, làm mát | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 3 vị trí, sưởi, làm mát | Chỉnh điện 8 hướng, làm mát |
Hàng ghế sau | Chỉnh cơ, gập 40:20:40, làm mát | Chỉnh điện, gập 40:20:40, sưởi, làm mát | Chỉnh điện, gập 40:20:40, làm mát |
Tay lái | Chỉnh điện 4 hướng, nhớ vị trí, hỗ trợ ra vào | Chỉnh điện 4 hướng, nhớ vị trí, hỗ trợ ra vào | Chỉnh điện 4 hướng, nhớ vị trí, hỗ trợ ra vào |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 3 vùng, chức năng lọc bụi phấn hoa | Tự động 3 vùng, chức năng Nano—e, lọc bụi phấn hoa | Tự động 3 vùng, chức năng Nano—e, lọc bụi phấn hoa |
Hệ thống âm thanh | Lexus 12 loa | Mark Levinson 21 loa | Mark Levinson 21 loa |
Màn hình cảm ứng trung tâm | 14 inch | 14 inch | 14 inch |
Apple CarPlay & Android Auto | Có | Có | Có |
AM/FM/USB/Bluetooth | Có | Có | Có |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | – | Có | Có |
Sạc không dây | Có | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sau | – | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Thông số | RX 350 Premium | RX 350 Luxury | RX350 F Sport |
Phanh đỗ điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường | Có | Có | Có |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất | – | – | – |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động | Có | Có | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảm biến khoảng cách | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | – | – |
Camera 360 | – | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | – | Có | Có |
Túi khí | 7 | 7 | 7 |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | Có | Có |
Thông số | RX 350 Premium | RX 350 Luxury | RX350 F Sport | RX 500h F Sport Performance |
Động cơ | ||||
Mã động cơ | T24A—FTST24A—FTS | |||
Loại động cơ | I4, 16 van DOHC Dual VVT-i | |||
Dung tích | 2393 cm3 | |||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 274,9/6000 | 270,8/6000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/1700—3600 | 460/2000—3000 | ||
Loại Mô tơ điện | – | – | Permanent Magnet Synchronous Motor | |
Công suất Mô tơ điện Trước/Sau | – | – | 85,8/101,8 | |
Tổng công suất | – | – | 366 Hp | |
Tiêu thụ nhiên liệu Ngoài đô thị/Trong đô thị/Kết hợp (L/100km) | 7,1 /11,5 /8,7 | 6,3 /7,4 /6,5 | ||
Hệ thống treo Trước/Sau | Hệ thống treo MacPherson/Hệ thống treo liên kết đa điểm | |||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO6 | |||
Hộp số | 8AT | 6AT | ||
Hệ thống truyền động | AWD | |||
Chế độ lái | Eco/Normal/Sport/Custom | |||
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | – | Có | ||
Hệ thống phanh Trước/Sau | Phanh đĩa thông gió 18″/Phanh đĩa thông gió 18″ | Phanh đĩa thông gió 20″/Phanh đĩa thông gió 18″ | ||
Trợ lực điện | Có | |||
La-zăng | 21 inch | |||
Lốp thường | Có | |||
Lốp dự phòng | Có |