ƯU ĐÃI THÁNG 01-2025
Quà tặng dành cho khách hàng nhận xe trong tháng 01-2025, Chính sách áp dụng với các mẫu xe: ES, LS, NX
Vui lòng liên hệ TVBH để biết thông tin chi tiết.
HOTLINE: 0908 525 050
Sinh ra và được hoàn thiện trên đường chạy thử tại Trung tâm Kỹ thuật Shimoyama, mẫu xe IS được nâng lên một tầm cao hoàn toàn mới. Sự linh hoạt, khả năng phản hồi cũng như thiết kế được nâng tầm và chuyển hóa giúp tạo nên một mẫu sedan thể thao mạnh mẽ khuấy động mọi giác quan. Hãy sẵn sàng để bước vào một hành trình đầy mê hoặc.
Ngoài thiết kế khỏe khoắn, Lexus IS 300 F SPORT 2022 có nhiều điểm hấp dẫn đủ để chinh phục người mê xe sang mang phong cách thể thao .
Mẫu sedan được Lexus hướng đến nhóm khách hàng trẻ đam mê tốc độ với dẫn động cầu sau và ngoại thất thể thao.
Khi nói đến những dòng xe thể thao tốt nhất thuộc vào phân khúc sedan hạng sang cỡ nhỏ tại nước ta thì chắc chắn không thể bỏ qua Lexus IS300 2023. Hơn cả thế là khi mẫu xe Lexus IS 300 2023 này vừa được nhà sản xuất bổ sung phiên bản mới tăng thêm độ “chất”.
241/5800 Hp/rpm
Công suất cực đại (Hp/rpm)
5,2 L/100km
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km)
350/1650-4400 Nm
Mô-men xoắn cực đại (Nm)
Giá từ 2,790,000,000 VNĐ (Giá dự kiến)
178/6000 Hp/rpm
Công suất cực đại (Hp/rpm)
221/4200-5400 Nm
Mô-men xoắn cực đại (Nm)
8,2 L/100km
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km)
IS 2023 bán ra ba phiên bản gồm 300 Standard, 300 Luxury và 300h. Lexus cho biết IS mới thuộc bản nâng cấp (facelift) giữa vòng đời nhưng tinh chỉnh lại kích thước, với chiều dài, rộng và chiều cao nhỉnh hơn, trong khi trục cơ sở giữ nguyên.
Hãng xe Nhật Bản cho biết thêm, IS là dòng sedan thể thao đầu tiên của Lexus phát triển tại trung tâm kỹ thuật Shimoyama (Nhật Bản), mở cửa từ 2019. Các kỹ sư tiến hành cải tiến độ cứng thân xe và hệ thống treo thích ứng. Bộ vành và lốp kích thước lớn hơn, đồng thời giảm khối lượng tổng thể của bộ vành và hệ thống treo.
Khác với những cải tiến ở ngoại thất, nội thất vẫn giữ như truyền thống. Vô-lăng bọc da tích hợp lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ thể thao tích hợp màn hình kỹ thuật số 4,2 inch hiển thị thông tin xe. Màn hình thông tin giải trí 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
IS 300 Standard và Luxury lắp chung động cơ 2.0 I4 tăng áp, công suất 241 mã lực, mô-men xoắn cực đại 350 Nm. Hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu sau. Bản Standard có 3 chế độ lái, trong khi bản Luxury có 4 chế độ lái.
Bản IS 300h trang bị động cơ xăng 2.5 I4 kết hợp với một động cơ điện, cho tổng công suất 220 mã lực. Xe sử dụng hộp số CVT kết hợp dẫn động cầu sau, cùng 4 chế độ lái.
Mẫu IS 2023 hỗ trợ đầy đủ các công nghệ an toàn như 8 túi khí, cảnh báo áp suất lốp, màn hình hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 8 cảm biến lùi, cân bằng điện tử, kiểm soát độ bám đường, ổn định thân xe, phanh ABS, EBD, BA.
Xem thêm: Lexus IS 2024 đắt hơn và bổ sung thêm gói thiết kế mới
Lexus IS là mẫu sedan hạng sang được các doanh nhân thành tại Việt Nam vô cùng ưa chuộng. Ngay từ khi xuất hiện, dòng xe này đã khiến đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc phải dè chừng, đồng thời giúp thị trường xe sang thêm phần sôi động hơn.
IS là chữ viết tắt của từ “Intelligent Sports” dịch nghĩa là dòng xe thể thao thông minh. Đây là mẫu xe được thiết kế vừa đảm bảo yếu tố thực dụng lẫn thể thao nhờ vào động cơ V6 mạnh mẽ.
Đánh giá xe Lexus IS
Lexus IS từ khi ra mắt đã là cái tên được nhiều người săn đón tại thị trường Việt Nam. Lý do là bởi chiếc xe này vừa có ngoại hình sang trọng, bắt mắt, theo đuổi phong cách trẻ trung, lịch lãm, nội thất tiện nghi, hiện đại, vừa có khả năng vận hành đầy ấn tượng.
Ngoại thất
Dòng xe Lexus IS đã được thay đổi về kích thước để trở nên dài hơn, rộng hơn, tạo được sự thoải mái cho người dùng. Bên cạnh đó, đây là mẫu xe đầu tiên của thương hiệu Lexus sử dụng ngôn ngữ thiết kế mới, kết hợp cùng phong cách riêng để tạo nên chiếc xe không “đụng hàng” với bất kỳ mẫu xe nào.
Phần đầu xe có lưới tản nhiệt hình quả trám đặc trưng, được gia công tinh xảo, tỉ mỉ. Theo cùng với đó là cụm đèn chiếu sáng nổi bật nhờ cụm đèn ban ngày hình chữ L sắc nét đặc trưng của Lexus. Đặc biệt cụm đèn pha LED có 3 chùm LED đặt ở vị trí thấp hơn, nhờ đó tăng thêm tính thể thao cho xe. Ngoài ra, bộ phận kính chắn bùn được thiết kế lớn hơn nhằm mục đích làm nổi bật 2 hốc gió ở cạnh bên.
Lexus IS tuy không có nhiều đường dập nổi trên xe, tuy nhiên các chi tiết được tinh chỉnh để trở nên sắc nét hơn. Ấn tượng nhất phải kể đến hốc hút gió được đặt nép vào nhau cùng bộ mâm kích thước 18 inch tiêu chuẩn, lớn hơn so với thế hệ trước.
Phần đuôi của Lexus IS sở hữu cụm đèn hậu có thiết kế hình tam giác, được nối liền bởi dải LED dài, trong khi đó cản sau xe được sơn màu đen, có tích hợp các khe khuếch tán nhằm điều tiết luồng không khí một cách hiệu quả, đặc biệt là khi di chuyển với tốc độ cao.
Nội thất
Nội thất của Lexus IS phiên bản mới được đánh giá là không có nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Tuy nhiên để ý từng chi tiết nhỏ, bạn sẽ thấy một số điểm khác biệt, có thể kể đến như hộc đựng gác tay bị loại bỏ, cửa gió điều hòa được chuyển sang hình tròn, màn hình giải trí tăng thêm 76mm.
Lexus IS được trang bị hệ thống ghế ngồi bọc da Smooth tạo cảm giác êm ái, thoải mái cho hành khách. Bên cạnh đó, ghế ngồi còn có tính năng chỉnh điện 8 hướng, ghi nhớ vị trí, làm mát, sưởi.
Nhà sản xuất đã trang bị cho xe vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp, có tích hợp nhiều nút bấm vô cùng tiện ích. Ngoài ra, thiết kế bảng táp lô của xe được sắp xếp hài hòa hơn so với phiên bản cũ để hỗ trợ tốt nhất cho người lái suốt hành trình di chuyển.
Lexus IS được trang bị những tiện nghi bao gồm: Màn hình giải trí 8 inch tiêu chuẩn và 10.3 inch tùy chọn, hệ thống âm thanh Mark Levinson 17 loa chân thực, kết nối Apple Carplay, Amazon Alexa, Android Auto,…
Nhìn chung không gian nội thất của Lexus IS luôn được đánh giá cao nhờ sự tiện nghi, cao cấp và đảm bảo tính thẩm mỹ, xứng đáng với với số tiền mà khách hàng bỏ ra.
Động cơ
Lexus IS phiên bản mới nhất được trang bị khối động cơ xăng 4 xi lanh, dung tích 2.0 lít, đi kèm hộp số tự động 8 cấp, có thể tạo ra công suất 241 mã lực và mô men xoắn cực đại 349 Nm.
Trong khi đó bản hybrid của xe sử dụng động cơ xăng 4 xi lanh kết hợp mô tơ điện, dung tích 2.5 lít, tạo công suất 220 mã lực và mô men xoắn 221Nm.
Lexus IS phiên bản mới nhất cũng được trang bị hệ thống treo thích ứng mới, giúp mang đến cảm giác lái phấn khích, thể thao, mạnh mẽ cho người dùng.
Là một trong những mẫu xe sang được nhiều người lựa chọn, Lexus IS chắc chắn được đầu tư kỹ lưỡng về trang bị an toàn để đảm bảo tốt nhất cho tài xế và hành khách trên xe. Lexus IS phiên bản mới có thêm gói an toàn Lexus Safety System+ 2.5 cao cấp, bao gồm hệ thống cảnh báo va chạm trước và phanh khẩn cấp tự động có thể phát hiện người đi xe đạp hoặc đi bộ.
Riêng bản cao cấp có thêm tính năng cảnh bảo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, giúp khách hàng có thể yên tâm sử dụng.
Bên cạnh đó, mỗi dòng xe khác nhau sẽ có những cải tiến riêng biệt sao cho hiện đại hơn mà vẫn giữ được đặc trưng của dòng xe. Ví dụ như dòng xe IS: Lexus IS Sport, Lexus IS Coupe, Lexus IS f, Lexus IS Interior, Lexus IS Price, Lexus IS Convertible, Lexus IS Hatchback, Lexus IS Parts, Lexus IS Build sẽ có những điểm cải tiến riêng biệt nhưng vẫn giữ được ưu điểm của xe thể thao thông minh.
Tôn chỉ của thương hiệu xe Lexus nói chung và Lexus IS nói riêng là đáp ứng, thoả mãn yêu cầu và tạo ra sự hài lòng trên cả sự mong đợi cho khách hàng. Chính vì vậy, bạn có thể tìm hiểu và yên tâm khi chọn mua các mẫu xe của thương hiệu cao cấp này.
Lexus IS 300h | Lexus IS 300 Luxury | Lexus IS 300 Standard | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.710 x 1.840 x 1.435 | 4.710 x 1.840 x 1.435 | 4.710 x 1.840 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.800 | 2.800 | 2.800 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 140 | 140 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.900 | 5.900 | 5.900 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.680 – 1.740 | 1.655 – 1.700 | 1.655 – 1.700 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.150 | 2.150 | 2.150 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 66 | 66 | 66 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Lexus IS 300h | Lexus IS 300 Luxury | Lexus IS 300 Standard | |
Kiểu | 2AR-FSE, 4 xi-lanh thẳng hàng | 8AR-FTS, 4 xi-lanh thẳng hàng | 8AR-FTS, 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.494 | 1.998 | 1.998 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 220 / 6.000 | 241 / 5.800 | 241 / 5.800 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 221 / 4.200 – 5.400 | 350 / 1.650 – 4.400 | 350 / 1.650 – 4.400 |
Công suất mô-tơ điện (Hp) | 140Hp (105kW) | – | – |
Mô-men xoắn mô-tơ điện | 300 | – | – |
Hộp số | Vô cấp e-CVT | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép | Tay đòn kép | Tay đòn kép |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết | Đa liên kết | Đa liên kết |
Tự động thích ứng | Có | Có | Có |
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Mâm xe | 235/40R19 SM 8.5J+45 | 235/40R19 SM 8.5J+45 | 235/45R18 SM 8.5J |
Lốp dự phòng | TEMPORARY HARD T155/70D17 | TEMPORARY HARD T155/70D17 | TEMPORARY HARD T155/70D17 |
Lexus IS 300h | Lexus IS 300 Luxury | Lexus IS 300 Standard | ||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | 3LED | 3LED | 1 project lamp |
Đèn chiếu xa | BULB | BULB | BULB | |
Đèn báo rẽ | LED | LED | LED | |
Đèn ban ngày | Có | Có | Có | |
Rửa đèn | Có | Có | Có | |
Tự động bật-tắt | Có | Có | Có | |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có | Có | |
Cụm đèn hậu | Đèn báo phanh | LED | LED | LED |
Đèn báo rẽ | Có | Có | Có | |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | |
Hệ thống gạt mưa | Tự động | Tự động | Tự động | |
Cửa sổ trời | Kép, có thể điều chỉnh điện và đóng mở một chạm | Kép, có thể điều chỉnh điện và đóng mở một chạm | Kép | |
Gương chiếu hậu | Tự động gập | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | Có | Không | |
Chống chói | Có | Có | Không | |
Sấy gương | Có | Có | Có | |
Nhớ vị trí | Có | Có | Không |
Lexus IS 300h | Lexus IS 300 Luxury | Lexus IS 300 Standard | ||
Chất liệu ghế | Da Smooth | Da Smooth | Da Synthetic | |
Ghế lái | Chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | Không |
Nhớ vị trí | Có | Có | Không | |
Sưởi ghế | Có | Có | Không | |
Làm mát ghế | Có | Có | Không | |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Sưởi ghế | Có | Có | Không | |
Làm mát ghế | Có | Có | Không | |
Hàng ghế sau | Gập 40:60 | Gập 40:60 | Gập 40:60 | |
Hệ thống điều hòa | Dual zone, điều khiển cửa gió thông minh | Dual zone | Dual zone | |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Không | |
Hệ thống âm thanh | Loại | Pioneer | Pioneer | Pioneer |
Số loa | 10 | 10 | 10 | |
Màn hình | 8 inch | 8 inch | 8 inch | |
Apple CarPlay và Android Auto | Có | Có | Có | |
Đầu CD-DVD | Có | Có | Có | |
Kết nối AM/FM/USB/AUX | Có | Có | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |